Danh sách các môn học chương trình phổ thông mới (2018)
I. Cấp tiểu học (5 năm)
1. Chương trình bắt buộc:
Ngữ văn
Toán
Khoa học tự nhiên
Lịch sử và Địa lý
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
Thể dục
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
2. Chương trình lựa chọn:
Tin học
Giáo dục kỹ thuật
Kỹ năng sống
II. Cấp trung học cơ sở (4 năm)
1. Chương trình bắt buộc:
Ngữ văn
Toán
Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học)
Lịch sử và Địa lý
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
Thể dục
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
2. Chương trình lựa chọn:
Tin học
Giáo dục kỹ thuật
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Pháp, Tiếng Trung,...)
Kỹ năng sống
III. Cấp trung học phổ thông (3 năm)
1. Nhóm môn học bắt buộc:
Ngữ văn: 3 tiết/tuần
Toán: 3 tiết/tuần
Khoa học tự nhiên:
Vật lý: 2 tiết/tuần
Hóa học: 2 tiết/tuần
Sinh học: 2 tiết/tuần
Lịch sử: 1 tiết/tuần
Địa lý: 1 tiết/tuần
Giáo dục công dân: 1 tiết/tuần
Tiếng Anh: 4 tiết/tuần
Thể dục: 1 tiết/tuần
2. Nhóm môn học lựa chọn:
Khoa học xã hội:
Lịch sử: 2 tiết/tuần
Địa lý: 2 tiết/tuần
Giáo dục kinh tế và pháp luật: 2 tiết/tuần
Giáo dục quốc phòng - an ninh: 1 tiết/tuần
Khoa học tự nhiên:
Vật lý: 3 tiết/tuần
Hóa học: 3 tiết/tuần
Sinh học: 3 tiết/tuần
Công nghệ: 2 tiết/tuần
Ngoại ngữ:
Tiếng Pháp: 2 tiết/tuần
Tiếng Trung: 2 tiết/tuần
Tiếng Nhật: 2 tiết/tuần
Tiếng Đức: 2 tiết/tuần
Nghệ thuật:
Âm nhạc: 2 tiết/tuần
Mỹ thuật: 2 tiết/tuần
Thể dục: 2 tiết/tuần
Kỹ thuật:
Tin học: 2 tiết/tuần
Giáo dục kỹ thuật: 2 tiết/tuần
Lưu ý:
Số tiết học trên chỉ là quy định tối thiểu, các trường có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm không quá 20%.
Học sinh có thể lựa chọn các môn học trong nhóm lựa chọn theo sở thích và nhu cầu của bản thân.
Ngoài các môn học trên, học sinh còn được tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như: giáo dục kỹ năng sống, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục môi trường,...